
Thanh ren 14 – Phân biết tyren nhuyễn và ty ren coffa. Bảng báo giá chi tiết từng tizen từ size nhỏ M5, M6 cho đến các size lớn M32, có gia công và cắt ty theo yêu cầu. Ngoài gia công hàng kim khí thì bên Thảo Nguyễn còn làm gia công các loại khác, mọi cho tiết liên hệ ngay: 0858 859 106 (zalo)
Contents
Thanh ren m14
Thanh ren M14 còn được gọi là chi tiết rất quan trọng trong lắp ghép:
- Lắp đặt điện nước
- Hệ thống điều hòa
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng, thi công các hạng mục xây dựng.
- Tùy thuộc vào mục đích sử dụng khác nhau mà lựa chọn vật liệu và kích thước tyren khác nhau
Đặc điểm của ty răng:
- Vật liệu: Thường làm từ thép carbon, thép không gỉ (inox) hoặc các hợp kim khác tùy thuộc vào yêu cầu về độ bền và môi trường làm việc.
- Kích thước: Đường kính danh nghĩa M6, chiều dài có thể thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng.
- Ren: Có ren xoắn đều theo tiêu chuẩn, đảm bảo độ chính xác khi kết nối với các loại ốc, đai ốc.
- Bề mặt: Có thể được mạ kẽm, mạ niken hoặc để đen để tăng khả năng chống ăn mòn và thẩm mỹ.
Công dụng và ứng dụng thanh ren
- Xây dựng:
- Làm khung cho các kết cấu thép.
- Treo trần, tường, các thiết bị.
- Cố định các chi tiết máy móc, thiết bị.
- Sản xuất:
- Lắp ráp máy móc, thiết bị.
- Tạo khung đỡ cho các sản phẩm.
- Sản xuất các linh kiện cơ khí.
- Điện, nước:
- Lắp đặt hệ thống ống nước, đường ống.
- Cố định các thiết bị điện.
- Nội thất:
- Làm khung cho các sản phẩm nội thất.
- Treo các vật dụng trang trí.
Cách để xi mạ 1 cây ty ren
Thanh ren M10 mạ kẽm có chiều dày lớp mạ từ 30-50micromet và được mạ theo 2 hình thức chính đó là:
– Mạ kẽm điện phân: thanh ren được mạ mạ điện phân thường cho màu trắng hoặc màu xanh. Khi mạ điện phân, thanh ren sẽ có khả năng chống gỉ kém nên chỉ có thể làm việc trong nhà hay các môi trường khô ráo khác.

– Mạ kẽm nhúng nóng: lớp mạ kẽm nhúng nóng khá dày giúp cho thanh ren có khả năng bảo vệ khá tốt. Chính vì thế mà nó được khuyến khích dùng thi công ngoài trời hay những vùng ven biển.
+ Thanh ren M6 mạ kẽm thường dùng để thi công trần thạch cao.
+ Thanh ren M8 mạ kẽm dùng cho thi công hệ thống điện nước, điều hòa, thống gió, thông khí,..trong các tòa nhà ca tầng.
+ Thanh ren M10 mạ kẽm: được sử dụng rộng khắp, cả trong công trình công nghiệp lẫn dân dụng.
Tyren nhuyễn inox
Ty ren nhuyễn inox là một loại thanh ren được làm từ vật liệu inox, có bề mặt trơn nhẵn và không qua xử lý nhiệt.
So với các loại ty ren khác, ty ren nhuyễn inox có những ưu điểm nổi bật như:
- Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời: Nhờ thành phần inox, ty ren nhuyễn có khả năng chống gỉ sét, oxi hóa cao, đặc biệt phù hợp với môi trường ẩm ướt, nhiều hóa chất.
- Bề mặt sáng bóng, thẩm mỹ: Tính thẩm mỹ cao giúp ty ren inox được sử dụng rộng rãi trong các công trình yêu cầu vẻ ngoài đẹp mắt.
- Độ bền cao: Ty ren inox có độ bền cơ học tốt, chịu được tải trọng lớn và va đập mạnh.
- Dễ gia công: Có thể dễ dàng cắt, uốn, hàn để phù hợp với nhiều yêu cầu khác nhau.
Ưu điểm của ty ren nhuyễn inox so với ty ren thông thường:
- Tuổi thọ cao hơn: Nhờ khả năng chống ăn mòn tốt, ty ren inox có tuổi thọ cao hơn so với ty ren thông thường, giảm chi phí bảo trì, thay thế.
- Không cần sơn phủ: Bề mặt sáng bóng tự nhiên, không cần sơn phủ giúp tiết kiệm chi phí và thời gian.
- An toàn vệ sinh: Thích hợp sử dụng trong các môi trường yêu cầu vệ sinh cao như ngành thực phẩm, dược phẩm.
Các loại ty ren inox phổ biến:
- Ty ren inox 201
- Ty ren inox 304
- Ty ren inox 316
So sánh thanh ren 14 inox và xi mạ
1. Thanh ren 14 inox:
-
Ưu điểm:
- Khả năng chống ăn mòn: Inox có khả năng chống gỉ sét, oxi hóa rất tốt, đặc biệt phù hợp với môi trường ẩm ướt, nhiều hóa chất.
- Độ bền cao: Inox có độ bền cơ học cao, chịu được tải trọng lớn và va đập mạnh.
- Bề mặt sáng bóng, thẩm mỹ: Thích hợp cho các công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao.
- Tuổi thọ cao: Nhờ khả năng chống ăn mòn tốt, ty ren inox có tuổi thọ cao hơn so với ty ren xi mạ.
-
Nhược điểm:
- Giá thành cao: Inox có giá thành cao hơn so với các loại thép khác.
- Khó gia công: Inox cứng hơn thép thông thường, đòi hỏi máy móc và kỹ thuật gia công cao hơn.
-
Ứng dụng:
- Xây dựng các công trình ven biển, hồ bơi, nhà xưởng.
- Sản xuất thiết bị y tế, thực phẩm.
- Làm lan can, tay vịn, khung cửa sổ, cửa ra vào.
- Các chi tiết máy, thiết bị chịu tác động của môi trường khắc nghiệt.

2. Thanh ren 14 xi mạ:
-
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ: Xi mạ có giá thành rẻ hơn so với inox.
- Dễ gia công: Dễ dàng cắt, uốn, hàn.
-
Nhược điểm:
- Khả năng chống ăn mòn kém: Lớp mạ chỉ bảo vệ bề mặt, khi lớp mạ bị trầy xước, phần thép bên trong sẽ dễ bị gỉ sét.
- Tuổi thọ thấp hơn: So với inox, ty ren xi mạ có tuổi thọ thấp hơn.
-
Ứng dụng:
- Các công trình nội thất, kết cấu không yêu cầu cao về tính thẩm mỹ và độ bền.
- Các chi tiết máy không tiếp xúc trực tiếp với môi trường khắc nghiệt.
Bảng so sánh tóm tắt:
Tính năng | Ty 14 inox | Ty 14 xi mạ |
---|---|---|
Khả năng chống ăn mòn | Rất tốt | Kém |
Độ bền | Cao | Trung bình |
Giá thành | Cao | Rẻ |
Tuổi thọ | Cao | Thấp |
Ứng dụng | Nhiều lĩnh vực, đặc biệt là môi trường khắc nghiệt | Xây dựng dân dụng, cơ khí |
Khi nào nên chọn ty ren 14 inox?
- Các công trình yêu cầu độ bền cao, chống ăn mòn tốt.
- Các công trình tiếp xúc trực tiếp với môi trường khắc nghiệt như nước biển, hóa chất.
- Các công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao.
Khi nào nên chọn ty ren 14 xi mạ?
- Các công trình không yêu cầu cao về tính thẩm mỹ và độ bền.
- Các công trình có ngân sách hạn hẹp.
- Các công trình nội thất, kết cấu không tiếp xúc trực tiếp với môi trường khắc nghiệt.