Buloong móng 8.8 là gì? Chỉ số cấp bền 8.8 có ý nghĩa gì? Phân loại bulong neo – Những ưu điểm, nhước điểm các loại neo móng – Cách chọn neo phù hợp
Contents
Buloong móng 8.8
Bu lông móng 8.8 là một loại bu lông cường độ cao. Con số “8.8” thể hiện cấp bền của bu lông, cho biết khả năng chịu lực của nó.
Ý nghĩa của cấp bền 8.8
- Số 8 đầu tiên: Khi nhân với 100, sẽ cho ta giới hạn bền kéo nhỏ nhất của bu lông (tính bằng MPa). Trong trường hợp này, 8 x 100 = 800 MPa.
- Số 8 thứ hai: Khi chia cho 10, sẽ cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền. Tức là giới hạn chảy của bu lông 8.8 là 800 x (8/10) = 640 MPa.
Điều này có nghĩa là: Bu lông 8.8 có khả năng chịu được lực kéo rất lớn trước khi bị biến dạng vĩnh viễn.

Lưu ý một số về cách lắp đặt:
- Đầu tiên cần xác định vị trí cần gắn bulong neo, khoảng cách giữa các bulong.
- Dùng sắt D8, D10 để cùm chân bulong của dầm móng hoặc sắt chủ chân cột. Với mục đích để cố định lại bu long trong qua trình thi công.
- Kiểm tra độ đỉnh hoàn thiện. Quan sát chính xác phần cong bê tông và phần nhô lên ngoài bê tông.
- Lắp đặt tấm mã sao cho bề mặt tiếp xúc với đế cột trên cùng một mặt phẳng. Đảm bảo tính đồng nhất và khả năng truyền lực của cột xuống hệ thống móng của nhà máy.
- Các đầu ren phải được bịt kín để chúng không bị dính bê tông trong quá trình đổ. Để dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc lắp đặt cột sau này.
- Cần xác định chính xác tọa độ bulong móng chuẩn bị lắp đặt qua máy kinh vĩ. Và kiểm tra độ ổn định của từng cụm bu lông.
- Trong quá trình đổ bê tông, từng vị trí chân cột cần được quan sát cẩn thận. Nếu bu lông hoặc cụm bu lông đã di chuyển, nó nên được điều chỉnh thích hợp.
- Kết cấu phải đảm bảo tính đồng nhất và khả năng chịu lực tối đa.
Bảo dưỡng bu lông móng đúng cách
- Bulong neo móng inox cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc hóa chất.
- Vệ sinh thường xuyên để loại bỏ bụi bẩn. Có thể dùng bàn chải mềm hoặc dung dịch tẩy rửa không có axit. Vì có thể làm giảm đọ bóng và độ bền của sản phẩm.
- Nên bảo quản trong hộp để tránh bụi và các tác nhân môi trường khác.
- Thay thế các sản phẩm bu lông neo inox khi đã có dấu hiệu bị ăn mòn để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Những thành phần tạo nên cây bulong neo
Neo ở mỗi nới sản xuất sẽ có thành phần khác nhau tùy theo nhu cầu. Dưới đây bảng thành phần tham khảo:
Nguyên tố | Thép carbon | Thép hợp kim | Thép không gỉ |
---|---|---|---|
Sắt (Fe) | 98-99% | 96-98% | 70-80% |
Carbon (C) | 0.2-0.6% | 0.3-1.2% | 0.03-1.2% |
Mangan (Mn) | 0.3-1% | 0.5-2% | 1-2% |
Silic (Si) | 0.2-0.5% | 0.2-1% | 0.5-1% |
Lưu huỳnh (S) | ≤ 0.05% | ≤ 0.05% | ≤ 0.03% |
Photpho (P) | ≤ 0.05% | ≤ 0.05% | ≤ 0.03% |
Crom (Cr) | – | 0.5-5% | 10-20% |
Niken (Ni) | – | 2-8% | 8-12% |
Molyden (Mo) | – | 0.2-1% | – |
Tại sao cần biết thành phần hóa học của bu lông neo?
- Đánh giá chất lượng: Thành phần hóa học giúp đánh giá chất lượng của bu lông, đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
- Lựa chọn vật liệu: Dựa vào thành phần hóa học, người ta có thể lựa chọn loại bu lông phù hợp với từng điều kiện làm việc.
- Kiểm soát chất lượng: Kiểm tra thành phần hóa học giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
So sánh giá bán các loại bulong neo
Ví dụ bảng so sánh giá (mang tính chất tham khảo):
Loại bulong | Kích thước | Cấp bền | Vật liệu | Nhà cung cấp A | Nhà cung cấp B | Nhà cung cấp C |
---|---|---|---|---|---|---|
Neo thẳng | M12x100 | 8.8 | Thép carbon | 5.000 VNĐ/cây | 4.800 VNĐ/cây | 5.200 VNĐ/cây |
Neo chữ J | M16x150 | 10.9 | Thép không gỉ | 12.000 VNĐ/cây | 11.500 VNĐ/cây | 12.500 |
>> Mua hàng gọi ngay: 0858 859 106