Bu lông neo V hay Bulong con tán, đai ốc – Lông đềnh vuông. Các ứng dụng buloong móng: Xây dựng nhà xưởng, nhà thép tiền chế, Lắp đặt thiết bị công nghiệp
Contents
Bu lông neo V
Các thông tin về Bu lông neo V
Sau khi đã lựa chọn được loại bulong móng inox phù hợp để phục vụ cho việc thi công lắp đặt, thì sau đây sẽ là một số hướng dẫn và lưu ý khi lắp đặt:
- Đầu tiên cần xác định vị trí cần gắn bulong neo, khoảng cách giữa các bulong.
- Dùng sắt D8, D10 để cùm chân bulong của dầm móng hoặc sắt chủ chân cột. Với mục đích để cố định lại bu long trong qua trình thi công.
- Kiểm tra độ đỉnh hoàn thiện. Quan sát chính xác phần cong bê tông và phần nhô lên ngoài bê tông.
- Lắp đặt tấm mã sao cho bề mặt tiếp xúc với đế cột trên cùng một mặt phẳng. Đảm bảo tính đồng nhất và khả năng truyền lực của cột xuống hệ thống móng của nhà máy.
- Các đầu ren phải được bịt kín để chúng không bị dính bê tông trong quá trình đổ. Để dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc lắp đặt cột sau này.
- Cần xác định chính xác tọa độ bulong móng chuẩn bị lắp đặt qua máy kinh vĩ. Và kiểm tra độ ổn định của từng cụm bu lông.
- Trong quá trình đổ bê tông, từng vị trí chân cột cần được quan sát cẩn thận. Nếu bu lông hoặc cụm bu lông đã di chuyển, nó nên được điều chỉnh thích hợp.
- Kết cấu phải đảm bảo tính đồng nhất và khả năng chịu lực tối đa.

Bảo trì các bulong móng
- Bulong neo móng inox cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc hóa chất.
- Vệ sinh thường xuyên để loại bỏ bụi bẩn. Có thể dùng bàn chải mềm hoặc dung dịch tẩy rửa không có axit. Vì có thể làm giảm đọ bóng và độ bền của sản phẩm.
- Nên bảo quản trong hộp để tránh bụi và các tác nhân môi trường khác.
- Thay thế các sản phẩm bu lông neo inox khi đã có dấu hiệu bị ăn mòn để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.
Tỷ lệ sắt có trong 1 cây bulong neo?
Bên dưới là bảng thành phần bulong móng:
Nguyên tố | Thép carbon | Thép hợp kim | Thép không gỉ |
---|---|---|---|
Sắt (Fe) | 98-99% | 96-98% | 70-80% |
Carbon (C) | 0.2-0.6% | 0.3-1.2% | 0.03-1.2% |
Mangan (Mn) | 0.3-1% | 0.5-2% | 1-2% |
Silic (Si) | 0.2-0.5% | 0.2-1% | 0.5-1% |
Lưu huỳnh (S) | ≤ 0.05% | ≤ 0.05% | ≤ 0.03% |
Photpho (P) | ≤ 0.05% | ≤ 0.05% | ≤ 0.03% |
Crom (Cr) | – | 0.5-5% | 10-20% |
Niken (Ni) | – | 2-8% | 8-12% |
Molyden (Mo) | – | 0.2-1% | – |
Lưu ý: Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo, thành phần hóa học cụ thể của bu lông neo có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Cách xác định tỷ lệ sắt
- Để biết chính xác tỷ lệ sắt trong một cây bulong neo cụ thể, bạn cần thực hiện các phép phân tích hóa học.
- Các phương pháp phân tích này thường được thực hiện trong các phòng thí nghiệm chuyên dụng.
Mua hàng: 0858 859 106 (zalo)