Giá ty ren nhuyễn

Giá ty ren nhuyễn, tyren suốt xi kẽm – inox 304 tại kho Bình Chánh. Cây răng tyzen/ cùi song phi 20, phi 22, phi 24, phi 27 trong xây dựng

Giá-ty-ren-nhuyễn

Giá ty ren nhuyễn

Giá ty ren nhuyễn (thanh ren nhuyễn) thường dao động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như:

  1. Kích thước (đường kính ty ren – M): Ty ren có các kích thước phổ biến như M6, M8, M10, M12, M14, M16, v.v. Kích thước lớn hơn thường có giá cao hơn.

  2. Chất liệu và Lớp mạ: Ví dụ, ty ren mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, hoặc inox (Inox 201, 304) sẽ có mức giá khác nhau. Inox thường đắt hơn thép mạ kẽm.

  3. Chiều dài: Ty ren thường được bán theo mét hoặc theo cây (thường dài 1m, 2m, hoặc 3m).

  4. Đơn vị cung cấp và số lượng mua.

Tham khảo khoảng giá (mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi):

  • Ty ren nhuyễn M8 (mạ kẽm điện phân): Khoảng 7.000 VNĐ – 9.400 VNĐ / mét hoặc cao hơn, tùy thuộc vào đơn vị bán và chất lượng cụ thể.

  • Ty ren mạ kẽm các kích thước khác (có thể là ren thường hoặc ren nhuyễn tùy nơi bán):

    • M6: Khoảng 4.200 – 6.000 VNĐ / mét

    • M10: Khoảng 9.900 – 14.500 VNĐ / mét

    • M12: Khoảng 14.900 – 16.800 VNĐ / mét

Để có báo giá chính xác nhất cho Tyren nhuyễn, bạn nên liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp vật liệu xây dựng hoặc kim khí để biết giá cụ thể theo kích thước, chất liệu và số lượng bạn cần.

Địa-chỉ-bán-tyren-nhuyễn

Thông tin kĩ thuật thanh ren suốt

Thông số cơ bản tyren treo

Thông số Chi tiết kỹ thuật
Kích thước đường kính (D) Hệ mét (M): Phổ biến từ M6 đến M42 (M6, M8, M10, M12, M14, M16, M20, v.v.).
Chiều dài (L) Thường có sẵn các quy cách tiêu chuẩn là 1m, 2m, 3m hoặc sản xuất theo yêu cầu (ví dụ: 100mm đến 6000mm).
Bước ren Tùy thuộc vào đường kính (D) và loại ren (ren thô/tiêu chuẩn, ren nhuyễn). Ví dụ: M10 ren tiêu chuẩn có bước ren là , M10 ren nhuyễn có bước ren là hoặc .
Tiêu chuẩn sản xuất DIN 975 (tiêu chuẩn Đức), TCVN 1916-1996 (Việt Nam).

Phân loại theo vật liệu và cấp bền ty treo xà gồ

Yếu tố Chi tiết kỹ thuật
Vật liệu chế tạo – Thép carbon (Thép mác CT3, SS400, C45,…).
  – Thép không gỉ (Inox): Inox 201, Inox 304, Inox 316.
Cấp bền – Cấp bền thường: 4.6, 4.8, 5.6 (phổ biến nhất cho ty treo trong xây dựng và hệ thống M&E).
  – Cấp bền cường độ cao: 6.8, 8.8, 10.9 (ít phổ biến hơn, dùng cho các kết cấu chịu tải lớn).
  – Inox: Ký hiệu theo mác thép (ví dụ: SUS 304).
Xử lý bề mặt (Lớp mạ) -Mạ kẽm điện phân (Xi kẽm): Bề mặt sáng, phổ biến, dùng trong nhà.
  – Mạ kẽm nhúng nóng (Hot-dip galvanized): Độ dày lớn, chống ăn mòn tốt, dùng ngoài trời hoặc môi trường khắc nghiệt.
  – Thép đen (Mộc): Không mạ, thường là cấp bền cao 8.8.