vít phong

Hiển thị kết quả duy nhất

Vít phong hay vít gỗ, vít đóng tàu – Giá bán ốc vít phong kẽm/ inox 304 (thép không gỉ). Các size vít: 5cm (50mm, 5 phân), 8cm, 10cm, 12cm

vít-phong

Vít phong là gì?

Vít phong còn được gọi là vít lục giác, vít gỗ lục giác là:

  • Một loại vít đặc biệt
  • Có cấu tạo lai giữa vít và bu lông
  • Chuyên dùng để tạo các mối ghép chắc chắn, chịu lực cao.

Cấu tạo của vít phong

Vít có hai phần chính:

  • Đầu vít: Có hình dạng lục giác ngoài, giống với đầu của một chiếc bu lông. Nhờ thiết kế này, bạn cần sử dụng cờ lê hoặc mỏ lết để siết, giúp tạo ra lực siết mạnh hơn nhiều so với tua vít thông thường, đảm bảo mối ghép không bị lỏng lẻo.

  • Thân vít: Có hình trụ với phần ren thô và sâu, thường là ren lửng (chỉ có ren ở một phần thân). Phần mũi vít nhọn giúp vít dễ dàng “ăn” vào vật liệu gỗ hoặc các vật liệu mềm khác mà không cần phải khoan lỗ mồi trước.

Ứng dụng phổ biến vít

Vít phong được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

  • Xây dựng và đồ gỗ: Lắp ráp kết cấu gỗ, đồ nội thất, đặc biệt là các mối ghép cần độ bền cao như xà gồ, ván sàn, cầu thang gỗ.

  • Lắp đặt thiết bị: Dùng để treo các vật nặng lên tường bê tông hoặc tường gạch, ví dụ như bình nước nóng, điều hòa, giá đỡ tivi. Khi đó, vít được kết hợp với nở nhựa (tắc kê nhựa) để tăng độ bám.

  • Công nghiệp đóng tàu và cơ khí: Sử dụng trong các mối nối yêu cầu khả năng chịu lực lớn và chống ăn mòn (đối với vít phong làm từ inox).

Vít phong 8x100

Giá bán vít gỗ phong

Giá bán của vít phong phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Kích thước: M6, M8, M10…và chiều dài khác nhau. Vít càng lớn và dài thì giá càng cao.

  • Chất liệu: kẽm/ inox/ nhúng nóng có sự chênh giá

  • Số lượng khách mua hàng

  • Thương hiệu và nhà cung cấp

Mức giá tham khảo vít 

Dưới đây là một số khoảng giá tham khảo để bạn dễ hình dung, giá này có thể thay đổi tùy vào thời điểm và nhà cung cấp:

  • Mua lẻ (theo con):

    • Vít kẽm: Giá có thể từ vài trăm đồng đến hơn 1.000 đồng/con, tùy thuộc vào kích thước. Ví dụ: vít M6x30mm khoảng 150-200 đồng/con, vít M8x40mm khoảng 300-400 đồng/con.

    • Vít inox: Giá thường cao hơn khoảng 2-3 lần so với loại thép, ví dụ: vít M6x30mm khoảng 900-1.000 đồng/con.

  • Mua theo bịch (thường 100 con/bịch):

    • Vít mạ kẽm: Giá khoảng từ 25.000 – 80.000 đồng/bịch, tùy thuộc vào kích thước vít. Ví dụ: vít M6x50mm khoảng 20.000 – 25.000 đồng/100 con.

  • Mua theo kg: Một số cửa hàng bán buôn sẽ tính giá theo kg, mức giá sẽ dao động tùy theo kích thước vít và vật liệu.

So sánh vít phong, vít dù, vít tạch cao

Dưới đây là bảng so sánh

Tiêu chí Vít Phong (Vít Lục giác) Vít Dù (Vít tự khoan đầu dù) Vít Thạch Cao
Hình dạng đầu vít Đầu lục giác ngoài  Đầu dù Đầu bằng, có ren để chìm vào vật liệu
Dụng cụ thi công Cần cờ lê hoặc mỏ lết Sử dụng máy bắn vít với mũi bake Sử dụng máy bắn vít chuyên dụng cho thạch cao
Cấu tạo mũi vít Mũi nhọn hoặc mũi bằng  Mũi tự khoan Mũi nhọn
Đặc điểm ren Ren to, sâu, khoảng cách giữa các ren lớn Ren nhỏ, mảnh, xoắn đều Ren thô, to, khoảng cách ren lớn để bám vào vật liệu mềm
Ứng dụng

Liên kết gỗ, lắp ráp nội thất nặng.

– Gắn vật nặng lên tường bê tông

– Lắp ráp trong xây dựng, cơ khí, kết cấu thép

– Liên kết tấm kim loại mỏng với xà gồ.

– Bắn tôn, lắp đặt mái che.

– Lắp ráp các chi tiết kim loại, nhựa, gỗ mỏng.

– Liên kết tấm thạch cao với khung xương kim loại.

– Lắp đặt trần, vách ngăn thạch cao.

– Cố định các vật liệu mềm khác.

Ưu điểm nổi bật

– Chịu lực siết rất lớn, mối ghép cực kỳ chắc chắn.

– Phù hợp cho các mối nối chịu tải trọng cao.

– Tự khoan, tự tạo ren, không cần khoan mồi.

– Tiết kiệm thời gian thi công.

Bám rất tốt vào vật liệu mềm như thạch cao.

– Thiết kế ren đặc biệt giúp vít dễ dàng xuyên và bám chặt vào bề mặt mềm.

Nhược điểm

– Tốn thời gian khoan lỗ mồi trước 

– Cần dụng cụ chuyên dụng (cờ lê).

– Khả năng chịu lực siết không bằng vít phong.

– Không phù hợp cho các vật liệu quá dày hoặc cứng.

– Chỉ dùng cho vật liệu mềm như thạch cao.

– Không chịu được lực siết lớn hay tải trọng nặng.

vít phong

Vít phong 8×120

vít phong

Vít phong 8×50