Bulong đai ốc

Bulong đai ốc -Bù lông con tán – Giá bán Bolt ecu hay ốc vít M8, M10 tại xưởng Bình Chánh. Buloong ốc tán và lông đền dùng chung bộ với nhau

Bulong-đai-ốc

Bulong đai ốc là gì?

Bulong đai ốc là sản phẩm tạo ra bới sắt thép hay inox

Bulong con có tên gọi khác như: Bù lông, buloong, Bolt, Bu long

Đai ốc có tên khác như, tan hay con tán, ê cu hay ecu, ốc tán

Và Bulong tán ecu thường dùng chung với nhau tạo nên hệ xiết chặc trong xây dưng lắp ráp.

Riêng tán và lông đền có thể dùng chung thanh ren nhuyễn

Vật liệu tao nên bù long ốc là sắt thép và inox. Và chúng rất đa dạng về size cũng như độ dài 

Bu lông (Bolt)

a. Cấu tạo: Bu lông có cấu tạo gồm 2 phần chính:

  • Phần thân: Là một thanh hình trụ tròn có tiện ren ngoài. Phần ren này có thể tiện suốt hoặc tiện lửng, tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

  • Phần mũ (đầu): Có nhiều hình dạng khác nhau như:

    • Hình lục giác (phổ biến nhất)

    • Hình tròn

    • Hình vuông

    • Hình chữ T, chữ J, chữ U

    • Lục giác chìm (ren trong)

b. Công dụng: Bu lông được sử dụng để xuyên qua các lỗ trên hai hoặc nhiều chi tiết cần liên kết. Mối liên kết này sẽ được siết chặt bằng cách vặn đai ốc vào phần ren của bu lông, tạo ra lực ma sát và lực ép giữ chặt các chi tiết lại với nhau.

bulong-hay-bù-lông

Đai ốc (Ecu/Nut)

a. Cấu tạo: Đai ốc là một chi tiết có hình dạng tương ứng với bu lông, được thiết kế để ghép nối với bu lông.

  • Phần thân: Có một lỗ xuyên tâm được tiện ren trong, khớp hoàn toàn với ren ngoài của bu lông.

  • Phần ngoài: Thường có hình lục giác để dễ dàng sử dụng cờ lê hoặc dụng cụ siết. Ngoài ra còn có các loại đai ốc khác như đai ốc tai hồng, đai ốc vuông, đai ốc khóa, v.v.

b. Công dụng: Đai ốc được vặn vào bu lông để siết chặt các chi tiết cần liên kết. Sự tương thích về bước ren giữa bu lông và đai ốc là yếu tố quan trọng để đảm bảo mối ghép chắc chắn.

con-tán-ốc

Pahn loại bulong con tán

Bu lông và đai ốc được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau:

  • Theo vật liệu:

    • Thép carbon: Phổ biến nhất, có cấp bền từ thấp đến cao (4.6, 5.6, 8.8, 10.9, 12.9).

    • Thép không gỉ (Inox): Chống ăn mòn tốt, thường được dùng trong môi trường ẩm ướt hoặc hóa chất (Inox 201, 304, 316).

    • Các kim loại màu: Đồng, nhôm, titan…

  • Theo tiêu chuẩn sản xuất:

    • DIN (Đức): DIN 931, DIN 933 (bu lông lục giác), DIN 934 (đai ốc).

    • ISO (Quốc tế): Tiêu chuẩn quốc tế, được áp dụng rộng rãi.

    • JIS (Nhật Bản):

    • ASTM/ANSI (Mỹ):

    • TCVN (Việt Nam): Tiêu chuẩn Việt Nam.

  • Theo ứng dụng:

    • Bu lông liên kết: Dùng để ghép các chi tiết trong các kết cấu, máy móc.

    • Bu lông kết cấu: Chịu lực cao, dùng trong các công trình xây dựng.

    • Bu lông neo (bu lông móng): Dùng để cố định chân cột, máy móc vào nền bê tông.

    • Bu lông nở: Tạo lực ma sát để giữ chặt vào vật liệu nền (tường, bê tông).

>> Xem nhiều sản phẩm hơn ngay đây

Giá bán bù lông đai ốc

Giá bán bu lông con tán (bù lông đai ốc) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Kích thước (đường kính và chiều dài): Đây là yếu tố quan trọng nhất. Bu lông càng to và càng dài thì giá càng cao.

  • Chất liệu:

    • Thép carbon (thường): Có nhiều cấp bền khác nhau (4.6, 5.6, 8.8, 10.9). Giá sẽ tăng theo cấp bền.

    • Inox (thép không gỉ): Có giá cao hơn thép thường do khả năng chống ăn mòn. Inox 304 đắt hơn 201, và 316 đắt hơn 304.

    • Mạ kẽm: Lớp mạ kẽm (điện phân hoặc nhúng nóng) làm tăng giá thành so với bu lông thô.

  • Số lượng mua: Mua sỉ (theo kg hoặc theo hộp) sẽ có giá tốt hơn rất nhiều so với mua lẻ.

  • Nhà cung cấp: Mỗi nhà cung cấp có chính sách giá khác nhau, giá cả có thể chênh lệch.

>> Vì vậy để có giá chính xác gọi ngay: 0858 859 106