Ti ren nhuyễn là gì? Cây Thanh tyren suốt treo trần xi kẽm, inox 304. Các size của Ty ren giằng xà gồ phi 5, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20,…
NGoài tyren ra bên Thảo Nguyễn còn có bulong con tán
Ti ren nhuyễn là gì?
Ty ren nhuyễn giằng xà gồ” là một thuật ngữ trong lĩnh vực xây dựng và cơ khí, dùng để chỉ một loại vật tư cụ thể.
Để dễ hình dung, bạn có thể hiểu nó là một thanh thép tròn, dài, có ren ở hai đầu hoặc ren suốt toàn bộ thân.
Đây là một chi tiết quan trọng trong các công trình nhà xưởng, nhà tiền chế.
Ứng dụng chính ti ren nhuyễn:
Ty nhuyễn dùng giằng xà gồ, tức là liên kết và giữ các thanh xà gồ lại với nhau.
Việc này tạo ra một hệ thống giằng mái vững chắc, giúp công trình:
-
Tăng độ ổn định: Chống lại các lực tác động từ bên ngoài như gió bão.
-
Chịu tải trọng: Phân tán tải trọng đều lên toàn bộ kết cấu mái, đảm bảo sự an toàn cho công trình.
Đặc điểm của ty ren nhuyễn
-
Cấu tạo: Thường là thanh thép tròn, dài từ 1m đến 3m, được tiện ren toàn bộ hoặc chỉ ren ở hai đầu.
-
Chất liệu: Phổ biến là thép carbon hoặc thép hợp kim, có thể được mạ kẽm điện phân hoặc nhúng nóng để chống gỉ sét, ăn mòn.
-
Kích thước: Đa dạng về đường kính (ký hiệu là M8, M10, M12…) và chiều dài, tùy thuộc vào yêu cầu của từng công trình cụ thể.
Tóm lại, ty ren nhuyễn giằng xà gồ đóng vai trò là “sợi dây” liên kết các thanh xà gồ, tạo nên một bộ khung mái cứng cáp và an toàn cho các công trình xây dựng.
Phân loại thanh ren
Phân tyren loại theo kích thước
Đây là cách phân loại phổ biến nhất, dựa trên đường kính thân ren, được ký hiệu bằng chữ “M” và một con số. Ví dụ:
-
Thanh ren M6: Đường kính ngoài là 6mm.
-
Thanh ren M8: Đường kính ngoài là 8mm.
-
Thanh ren M10: Đường kính ngoài là 10mm.
-
Thanh ren M12: Đường kính ngoài là 12mm.
Kích thước càng lớn thì khả năng chịu lực của thanh ren càng cao.
Phân ty giằng loại theo cấp bền
Cấp bền thể hiện khả năng chịu lực kéo và nén của thanh ren. Đây là một tiêu chí rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho công trình. Các cấp bền phổ biến bao gồm:
-
Cấp bền 4.6: Là loại thanh ren cấp bền thấp, chịu được lực kéo tối thiểu khoảng MPa. Thường dùng trong các ứng dụng dân dụng, không đòi hỏi tải trọng cao.
-
Cấp bền 5.6: Cấp bền trung bình, chịu được lực kéo tối thiểu khoảng MPa.
-
Cấp bền 8.8: Là loại thanh ren cường độ cao, chịu được lực kéo tối thiểu khoảng MPa. Thường được sử dụng trong các kết cấu chịu lực lớn của công trình công nghiệp và cơ khí.
Phân loại ty ren theo lớp mạ và vật liệu
Lớp mạ và vật liệu giúp bảo vệ thanh ren khỏi các tác nhân môi trường và tăng tuổi thọ.
-
Mạ kẽm điện phân: Phổ biến và kinh tế, phù hợp với môi trường khô ráo, trong nhà.
-
Mạ kẽm nhúng nóng: Lớp mạ dày, có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, thích hợp dùng ở các môi trường ngoài trời, ẩm ướt hoặc gần biển.
-
Inox (Thép không gỉ): Có khả năng chống ăn mòn cực tốt, thường dùng trong các môi trường hóa chất, công trình thủy điện hoặc ven biển. Các loại Inox phổ biến là 201, 304, 316.
Phân loại ty xà gồ theo hình dáng và kiểu ren
-
Thanh ren suốt (Ty ren suốt): Có ren chạy dọc toàn bộ chiều dài thanh. Loại này rất linh hoạt, có thể cắt ngắn tùy theo nhu cầu sử dụng.
-
Thanh ren hai đầu (Ty ren hai đầu): Chỉ có ren ở hai đầu, phần thân trơn. Thường được dùng khi cần một khoảng cách cố định giữa hai điểm.
-
Thanh ren vuông: Có bước ren lớn, hình dạng ren vuông hoặc hình thang. Thường được gọi là ty ren cốp pha, sử dụng trong xây dựng để giằng cốp pha.