Bulong nở ống liền 18×150 – Phân loại Bù lông nở hay tắc kê nở ống liền loại dày M18x150. So sánh Cường độ chịu lực tắc kê sắt/ inox/ thép đen/ nhúng nóng.

Bulong nở ống liền 18×150 – Phân loại Bù lông nở hay tắc kê nở ống liền loại dày M18x150. So sánh Cường độ chịu lực tắc kê sắt/ inox/ thép đen/ nhúng nóng.
Nội dung bài viết
ToggleBộ phận | Mô tả chi tiết | Chức năng |
Thân bu lông | Dạng hình trụ tròn, có tiện ren hệ mét ở một đầu (để lắp đai ốc) và phần đuôi hình côn (hình nón) ở đầu còn lại. | Chịu lực chính, đẩy áo nở xòe ra khi siết chặt, và liên kết trực tiếp với kết cấu bên ngoài. |
Áo nở (Ống nở) | Dạng ống trụ rỗng, liền khối, bao bọc bên ngoài thân bu lông. Phần đuôi áo nở thường được xẻ rãnh hoặc có cấu tạo đặc biệt. | Giãn nở ra khi bị phần đuôi côn của thân bu lông đẩy vào, tạo lực ma sát và bám chặt vào thành lỗ khoan trong bê tông. Đây là bộ phận tạo nên sự liên kết chắc chắn. |
Đai ốc (Ecu) | Là chi tiết có ren trong, vặn vào phần ren của thân bu lông. | Dùng để siết chặt, tạo lực kéo lên thân bu lông, từ đó đẩy áo nở xòe ra và cố định kết cấu. |
Long đen phẳng (Vòng đệm phẳng) | Miếng kim loại mỏng hình tròn, đặt giữa đai ốc và kết cấu cần liên kết. | Phân bố lực siết đều lên bề mặt kết cấu, chống lún. |
Long đen vênh (Vòng đệm vênh) | Có hình dạng vòng hở, có độ đàn hồi. | Chống tự tháo lỏng đai ốc do rung động. |
Nở sắt
Nở sắt
Nở đạn
Nở sắt
Nở đạn
Nở đạn
Tắc kê
Nở đạn